Vận hành hồ bơi cần phải đảm bảo nồng độ chất diệt khuẩn được điều khiển đúng dư lượng, đảm bảo an toàn về sức khỏe cũng như sự thoải mái cho khách tắm. Sự khử khuẩn trong hồ bơi thường dùng Clo, một lượng clo dư để đảm bảo khả năng diệt khuẩn nhưng phải giữ ở mức tối thiểu để không làm đau mắt khách tắm. Phương pháp nổi bật thường dùng đó là đo nồng độ chất diệt khuẩn DPD, được phát triển bởi giáo sư Dr A.T. Palin (còn được gọi là hệ thống Palin System) là bài thử nghiệm kiểm tra nồng độ gốc Clo dư, Clo tổng, Clo liên kết, đồng thời cả Brom(Br) và Ozone(O3) do tính nhất quán và khả năng tin cậy. |
|
Chất chỉ thị DPD, là viết tắt của hợp chất diethyl-p-phenylene diamine, được cung cấp với 3 dạng: dạng bột, dạng lỏng và dạng viên. Giáo sư Palin bắt đầu công trình nghiên cứu tại Palintest phát triển hệ thống DPD system, đầu tiên là dạng lỏng và sau đó là dạng viên, tiện lợi hơn được đánh số từ 1 đến 4. Dạng viên sử dụng dễ dàng và an toàn hơn, bảo quản và điều chỉnh định lượng cũng được tối ưu. Tất cả các dạng của DPD đều phản ứng với nước bể bơi có chứa Clo, Bromr hoặc Ozone, tạo màu với mẫu nước với nhiều kiểu màu hồng: màu hồng càng đậm nồng độ chất khử khuẩn càng cao. Phương pháp DPD dựa trên đo lường cường độ màu mà thuốc thử thông qua qua phản ứng tạo ra. Phương pháp so màu (Visual colorimetric techniques) sẽ chuyển đổi cường độ màu sang giá trị số thông qua bảng so màu. Tuy nhiên sử dụng quang kế photometers có thể số hóa giá trị màu chính xác hơn bằng cách tham chiếu bảng hiệu chuẩn được lưu trữ trong máy. |
Bảng 1 Bảng nguyên lý Palin System được đánh dấu từ 1 đến 4:
Dạng viên |
Thành phần |
Đo thông số |
DPD 1 |
Chất chỉ thị DPD vàđệm |
Gốc Clo tự do |
DPD 2 (use with DPD 1) |
Chất ổn định KI dành cho hoạt hóamonochloramine (NH2Cl) |
Clo liên kết |
DPD 3 (use with DPD 1) |
Chát ổn định KI dành cho dichloroamine (Cl2HN) |
Tổng Clo |
DPD 4 |
Tất cả hóa chất trong 1 viên thuốc thử |
Tổng Clo có thể có |
Một số thuốc thử khác sử dụng để hỗ trợ:
Dạng viên DPD trong bảng Bảng 1 cũng có thể được sử dụng để đo các chất diệt khuẩn thay thế khác như Brom hoặc Ozone.
Bảng 2: Phương pháp DPD dùng để đo các chất khử khuẩn
Hóa chất |
Thông số kiểm tra * |
Yêu cầu dạng viên |
Ghi chú |
Clo |
Gốc Clo tự do |
1 |
Kết quả:mg/l Chlorine |
Tổng Clo có thể có |
4 |
Kết quả:mg/l Chlorine , hoặc 1 + 3 |
|
Chỉ gốc Clo tự do |
1 |
A Kết quả:mg/l Chlorine |
|
Tổng gốc Clo có thể có |
3 |
B Kết quả:mg/l Chlorine |
|
Chỉ hợp chất Clo |
Clo liên kết Kết quả: mg/l= B - A |
||
Chỉ gốc Clo tự do |
1 |
A Result in mg/l Chlorine |
|
Chỉ NH2Cl |
2 |
Monochloramine = B Result in mg/l Chlorine with DPD 2 - A |
|
Chỉ NHCl2 |
3 |
Dichloramine = C Result in mg/l Chlorine with DPD 3 - B |
|
Brom |
Brom và hợp chất |
1 |
Không cần phân biệt Brom và hợp chất do đặc tính diệt khuẩn như nhau |
Brom và Clo |
Chỉ Brom Brom và gốc Clo tự do Brom và tổng Clo có thể có Tổng Clo có thể có ChỉClo liên kết |
Glycine*+1 1 + 3 (need 1) |
A Kết quả:mg/l Bromine B Kết quả:mg/l Bromine, Free Chlorine mg/l = 0.44 * (B - A) C Kết quả:mg/l Bromine Tổng Clo mg/l = 0.44 * (C-A) Clo liên kết mg/l = 0.44 * (C - B) |
Ozone |
Chỉ Ozone |
4 |
Kết quả:mg/lOzone |
Ozone và Clo |
Ozone và tổng Clo Chỉ Ozone Tổng Chlorine |
4 Glycine*+ 4 |
A Result mg/l Ozone B Result mg/l Ozone Tổng Clo mg/l = A - B |
Hệ thống Palins DPD System đảm bảo khả năng diệt khuẩn cũng như cải thiện trải nghiệm của khách hàng. Để có thêm thông tin chi tiết xin vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.