Các điện cực đo độ dẫn bao gồm điện cực kim loại gắn ở khoảng cách cố định trong thân thủy tinh hoặc nhựa và được bao bọc bởi lớp vỏ bên ngoài. Giá trị khoảng cách giữa các điện cực chia cho diện tích bề mặt của chúng được gọi là hằng số điện cực. HORIBA mang đến 2 dòng sản phẩm khác nhau với giá trị hằng số điện cực tương ứng được thể hiện bằng đơn vị cm-1 và m-1.
Theo thời gian, khi các vết cáu bẩn bắt đầu tích tụ trên điện cực hoặc lớp phủ muội bạch kim bị bong tróc, là những tác nhân chính làm giảm chất lượng cũng như độ chính xác của sản phẩm, đồng thời làm thay đổi giá trị hằng số điện cực.
Cần chuẩn bị:
Axit Clo Hydric (HCL) 1M hoặc Chất tẩy rửa thông thường |
Nước sạch (lấy ở vòi xả, nước cất hoặc nước khử ion hóa) |
Thuốc tẩy nồng độ thấp |
Khăn giấy mềm không bụi |
Tham khảo bảng chỉ dẫn an toàn (SDS) để tra cứu thêm thông tin về loại hóa chất được sử dụng trong quá trình làm sạch nhằm chuẩn bị dụng cụ bảo hộ cá nhân (PPE) phù hợp.
Lựa chọn loại điện cực và giá trị hằng số tương ứng
1. Điện cực đo
HORIBA cung cấp 2 loại điện cực khác nhau: điện cực nhúng ngập (submersible) và điện cực đo dòng chảy (flow-through).
2. Hằng số điện cực
Mỗi loại điện cực bao gồm 4 model tương ứng với các hằng số điện cực 0.1 cm-1 (10 m-1), 1.0 cm-1(100 m-1) và 10 cm-1 (1000 m-1). Khi lựa chọn loại điện cực đo, cần kiểm tra giá trị độ dẫn ước tính trên mẫu đo và tham chiếu vào bảng thông tin giá trị hằng số điện cực như dưới đây. Điện cực thích hợp được thõa mãn khi giá trị đo mong muốn nằm trong dải đo độ dẫn tương ứng. Với mẫu có giá trị độ dẫn cao hơn, thì cần một điện cực đo với giá trị đo được lớn hơn. Điện cực đo độ dẫn có hằng số điện cực 1.0 cm-1 (100 m-1) là sản phẩm được sử dụng phổ biến nhất nhờ dải đo rộng, từ giá trị độ dẫn thấp đến cao.
Độ dẫn điện |
Hằng số điện cực |
Dải đo |
Thấp |
0.1 cm-1 (10 m-1) |
0.1 uS/cm – 10 mS/cm (10 uS/m – 1 S/m) |
Trung bình |
1.0 cm-1 (100 m-1) |
1 uS/cm – 100 mS/cm (0.1 mS/m – 10 S/m) |
Cao |
10 cm-1 (1000 m-1) |
10 uS/cm – 1 S/cm (10 mS/m – 1 S/m) |
3. Vật liệu thân điện cực
Để tránh sự tác động đến ngoại quan và chất lượng của điện cực, cần tiến hành kiểm tra các thành phần hóa học của mẫu đo. Chất được kiểm tra cần thuộc danh mục hóa chất không gây ảnh hướng đến các bộ phận tiếp xúc ướt của thân điện cực. Tất cả thân điện cực đo được sản xuất bởi HORIBA đều là thủy tinh, ngoại trừ model 9382-10D.
Điện cực thân thủy tinh |
Điện cực thân nhựa |
Thích hợp cho các ứng dụng phòng thí nghiệm |
Thích hợp cho các ứng dụng phòng thí nghiệm và đo mẫu hiện trường |
Sử dụng để đo các mẫu dạng dung dịch, |
Sử dụng để đo các mẫu dạng dung dịch |
Điện cực kim loại platium được phủ muội bạch kim |
Điện cực kim loại titanium được phủ muội bạch kim |
4. Cảm biến đo nhiệt độ
Độ dẫn phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ. Nhờ cảm biến nhiệt độ tích hợp, điện cực có thể thực hiện đồng thời các phép đo độ dẫn và nhiệt độ. Ngoài các model 3573-10C và 3574-10C, các sản phẩm còn lại đều được trang bị cảm biến nhiệt độ tích hợp.
Xử lý điện cực trước khi sử dụng
Điện cực đo được phủ một lắp muội bạch kim, tạo ra bề mặt hiệu dụng lớn hơn cho điện cực và hạn chế hiện lỗi đo do hiện tượng phân cực. Nếu lắp phủ muội bạch kim bị khô, vấy bẩn, hoặc vị bong tróc, sẽ ảnh hưởng đến quá trình và kết quả của phép đo.
Hiệu chuẩn và thực hiện phép đo
Vệ sinh điện cực
Quy trình vệ sinh điện cực đóng vai trò rất quan trọng và quyết định tính chính xác của phép đo độ dẫn. Chọn dung dịch làm sạch có khả năng đánh bật tất cả vết bẩn mà không làm hư hại điện cực.
Rửa sạch phần điện cực tiếp xúc với mẫu bằng dung dịch làm sạch thích hợp, sau đó rửa tráng kĩ bằng nước. Tuyệt đối không sử dụng vật nhám để vệ sinh điện cực. Có thể sử dụng miếng vải cotton thấm dung dịch làm sạch.
Lưu trữ và bảo quản
Điện cực cần được làm sạch trước khi được cất giữ.
Để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Sao Đỏ Việt Nam
Hotline: 091 5567 885; Email: info@redstarvietnam.com