Tương ớt có thể chứa nhiều natri tồn tại ở dạng các hợp chất muối hoà tan. Để đo hàm lượng natri trong tương ớt, pha loãng một lượng mẫu xác định bằng nước cất hoặc nước khử ion hoá và cho một vài giọt dung dịch mẫu lên cảm biến đo của LAQUAtwin Na-11. Thiết bị kiểm tra chính xác hàm lượng natri và hiển thị kết quả bằng phần triệu (ppm) hoặc mg/L chỉ trong một vài giây.
Giới thiệu
Muối, được biết đến với tên gọi là natri clorua (NaCl), là một thành phần gia vị được sử dụng phổ biến làm chất tăng cường hương vị và chất bảo quản trong thực phẩm đóng gói hoặc chế biến giúp hỗ trợ cân bằng vị ngọt và giảm vị đắng. Đồng thời nó giúp ngăn chăn sự phát triển của các sinh vật gây bệnh trong sản phẩm. Hầu hết các vi khuẩn, nấm, và các sinh vật có khả năng gây bệnh khác không thể tồn tại trong môi trường có độ mặn cao. Trong môi trường ưu trương, làm mất nước khiến tế bào bị chết hoặc tạm thời ngưng hoạt động.
Tương ớt là một loại gia vị phổ biến, thêm gia vị và hương vị cho thực phẩm. Sản phẩm có thể có vị cay, ngọt, hoặc là sự kết hợp của cả 2 yếu tố, có thể có hàm lượng và độ nhớt cao hơn so với nước sốt cay. Các thành phần của tương ớt có thể thay đổi, nhưng thường bao gồm chủ yếu là ớt, giấm, đường, muối và đôi khi cà chua đỏ.
Mỗi một loại tương ớt có thể chứa hàm lượng muối tương ứng khác nhau. Muối có thể hòa tan trong nước. Chứa 40% Natri (Na), là khoáng chất cần thiết cho cơ thể sống với hàm lượng nhỏ để duy trì huyết áp và cân bằng chất lỏng cũng như truyền xung thần kinh. Ngoài muối, natri cũng được tìm thấy trong hợp chất glutamat bột ngọt (MSG), baking soda, và bột nở. Quá nhiều natri có thể làm tăng huyết áp và làm hư thận.
Bút đo Natri bỏ túi LAQUAtwin Na-11 cho phép xác định hàm lượng natri nhanh chóng, đơn giản và dễ dàng trong các mặt hàng thực phẩm đóng gói hoặc được chế biến sẵn như tương ớt. Bút đo với khả năng chống thấm nước, xác định nồng độ natri trong mẫu thể tích chỉ khoảng ~ 0.3ml khi nhỏ trực tiếp dung dịch mẫu lên cảm biến đo hoặc 0.05ml bằng tấm lấy mẫu. Bộ cảm biến tháo lắp được, được thiết kế với cell đo kích thước nhỏ gọn, gắn với cảm biến chọn lọc ion natri phẳng. Kết quả đo được hiển thị trên màn hình LCD trang bị đèn nền, biểu diễn dưới dạng đơn vị mg/L hoặc phần triệu (ppm).
Cài đặt và hiệu chuẩn bút đo
Hiệu chỉnh bút đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất bằng các dung dịch chuẩn natri 150ppm và 2000ppm đi kèm trong bộ kit.
Chuẩn bị mẫu và thực hiện phép đo
Ví dụ: 2 đến 10 gam tương ớt được pha loãng thành 100 ml/g với nước khử ion bằng bình định mức.
Tương ớt cần được pha loãng bằng nước cất hoặc nước khử ion hoá để giải phóng hợp chất muối. Giá trị đọc của dung dịch mẫu nằm trong dải đo đã được hiệu chuẩn. Để đạt được kết quả chính xác, cần duy trì nhiệt độ đồng nhất của mẫu và các dung dịch chuẩn.
Sau khi kết thúc quá trình đo, làm sạch bộ cảm biến bằng chất tẩy rửa và nước ấm. Nếu vẫn còn dư lượng mẫu hoặc vết bẩn sau khi vệ sinh, hãy cho một ít thuốc tẩy (≤5% sodium hypochlorite) vào bộ cảm biến và để trong 5 đến 30 phút. Rửa tráng cảm biến bằng nước sạch và lau khô bằng giấy mềm.
Kết quả và ưu điểm
Đối với thực phẩm đóng gói hoặc được chế biến, natri được biểu thị dưới dạng là milligrams (mg) trên mỗi khẩu phần cũng như trên 100g trên thông cáo thành phần dinh dưỡng trên nhãn sản phẩm, chứ không phải là muối. Bảng 1 với các kết quả đo được trong tương ớt bằng bút đo natri bỏ túi LAQUAtwin Na-11.
Bảng 1. | Kết quả đo hàm lượng Natri bằng bút đo bỏ túi LAQUAtwin Na-11 | |
A | Natri (mg/100 g) trên nhãn chai | 4520 |
B | Khối lượng tương ớt (g) | 2.3185 |
C | Thể tích (ml) hoặc khối lượng (g) sau khi pha loãng | 100 |
D | Giá trị đọc của bút đo LAQUAtwin Na-11 (ppm) | 1000 |
E | Hàm lượng Na đo được (mg/100g) | 4313 |
F | Hàm lượng muối NaCl đo được (g/100g) | 10.96 |
G | Tỷ lệ thu hồi (%) | 95 |
Để tính toán lượng muối từ kết quả đo hàm lượng natri bút đo LAQUAtwin Na-11, áp dụng các phương trình trong Bảng 2. Xem các giá trị trong Bảng 1 để làm theo các phép tính mẫu.
Bảng 2. | Bảng chuyển đổi Natri và Natri Clorua |
Giá trị đọc bút đo | 1000ppm Na = 1000 mg Na /L hoặc Kg tương ớt được pha loãng |
Na (mg/100g) | Giá trị đọc (D) x Hệ số pha loãng (C/B) x 100 |
(100 mg Na)/(L (kg)) x (0.1 L (kg))/2.3185g x100g | |
Muối NaCl (g/100g) | (Na trong 100 g (E)) x (Khối lượng phân tử NaCl / Khối lượng nguyên tử Na) x 1/1000 |
4313 mg Na x (58.44 NaCl / 22.99 Na) x g/1000 mg | |
Tỷ lệ thu hồi (%) | {( Giá trị Na xác định được (mg))/100g(E)}/ {(Hàm lượng Na được công bố/100g trên nhãn mác (A)} x 100 |
(4313/4520)x100 |
Theo Tổ chức Y tế Sức khoẻ Quốc gia Singapore, lượng muối phù hợp được đưa và cơ thể khoảng một muỗng cà phê mỗi ngày, tương đương với 5g muối hoặc 2g natri. Để đảm bảo và kiểm soát chính xác hàm lượng muối sử dụng , luôn kiểm tra lượng natri được công bố trong bảng thông tin thành phần dinh dưỡng của tương ớt và các thực phẩm đóng gói hoặc chế biến sẵn khác. Nếu thông tin không có sẵn, chỉ cần thực hiện một bài kiểm tra natri nhanh bằng bút đo natri bỏ túi LAQUAtwin Na-11.
Tài liệu tham khảo
*****************************************************************
Để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Sao Đỏ Việt Nam
Email: thuy.le@redstarvietnam.com / info@redstarvietnam.com