Xi măng là loại vật liệu có độ mịn rất cao, các các tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng cũng thay đổi theo thời gian nên khi sử dụng ta cần phải kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của nó.
1.2.1. Xác định khối lượng thể tích của bột xi măng (TCVN 4030:1985):
a. Dụng cụ và thiết bị thử:
Khối lượng thể tích của bột xi măng tính theo công thức:
Trong đó:
Khối lượng lượng thể tích của xi măng là trị số trung bình cộng của hai kết quả thí nghiệm.
Lập bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu bảng 1-6
Thứ tự thí nghiệm | Thể tích ống đong: V(lít) | Khối lượng ống đong m (g) | Khối lượng ống đong chứa đầy xi măng: m1 (g) | Khối lượng xi măng trong ống đong: m1- m (g) | Khối lượng thể tích của bột xi măng:
|
1 | |||||
2 |
Khối lượng lượng thể tích trung bình của xi măng :
a. Thiết bị thử:
b. Tiến hành thử:
c. Tính kết quả và lập bảng kết quả thí nghiệm:
Độ mịn của xi măng (lượng sót sàng) tính bằng phần trăm (%) theo tỷ số giữa khối lượng phần còn lại trên sàng và khối lượng mẫu ban đầu, với độ chính xác tới 0,1% theo công thức:
Trong đó:
Lưu ý:Trong trường hợp sàng bằng tay thì mỗi phút sàng 25 cái và cứ 25 cái lại xoay sàng đi một góc 60o, thỉnh thoảng lại dùng chổi quét mặt sàng.
Lập bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu bảng 1-7.
Thứ tự thí nghiệm | Khối lượng xi măng đem sàng: m(g) | Khối lượng xi măng sót trên sàng: m1(g) | Lượng sót sàng:
|
1 | |||
2 |
Lượng sót sàng trung bình:
d. Đánh giá chỉ tiêu độ mịn của xi măng theo tiêu chuẩn hiện hành:
Tuỳ theo loại xi măng đã thí nghiệm, căn cứ theo các tiêu chuẩn hiện hành để đánh giá về độ mịn của xi măng đạt hay không đạt yêu cầu với loại mác xi măng đã kiểm tra.