Công ty TNHH Sao Đỏ Việt Nam

Icons giỏ hàng Giỏ hàng 0
Tổng : 0 đ
Trang chủ  /  Tin tức  /  Góc kiến thức

Xác định chỉ tiêu cơ lý xi măng tiêu chuẩn Việt Nam Phần 2

9.868 lượt - 07-11-2016, 2:10 pm

1.2.1. Xác định lượng nước tiêu chuẩn của hồ xi măng hay độ dẻo tiêu chuẩn của hồ xi măng (TCVN 6017:1995)

 

a. Dụng cụ và thiết bị thử:

  • Dụng cụ Vika (hình 1-1)
  • Cân kỹ thuật
  • Ống đong 250 ml
  • Đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ cát.

 

Dụng cụ Vika

Hình 1-1: Dụng cụ ViKa

 

b. Tiến hành thử:

  • Gắn kim to vào dụng cụ Vika
  • Hạ kim to cho chạm tấm đế và chỉnh kim chỉ về số ″không″ trên thang chia vạ
  • Nhấc kim to lên vị trí chuẩn bị vận hành.
  • Cân 500g xi măng, chính xác đến 1g
  • Cân lượng nước là 125g rồi đổ vào trong cối trộn hoặc dùng ống đong có vạch chia để đo lượng nước đổ vào cối trộn.
  • Đổ xi măng vào nước một cách cẩn thận để tránh thoát nước hoặc xi mă Thời gian đổ không ít hơn 5 giây và không nhiều hơn 10 giây. Lấy thời điểm kết thúc đổ hồ xi măng là thời điểm ″không″, từ đó tính thời gian làm tiếp theo.
  • Khởi động ngay máy trộn và cho chạy với tốc độ thấp trong 90 giây.
  • Sau 90 giây dừng máy trộn khoảng 15 giây để vét gọn hồ ở xung quanh cối vào vùng trộn của máy bằng một dụng cụ vét thích hợ
  • Khởi động lại máy và cho chạy với tốc độ thấp trong thời gian 90 giây nữa. Tổng thời gian chạy máy trộn là 3 phút.
  • Bôi một lớp dầu vào khâu
  • Đặt khâu lên tấm đế phẳng bằng thuỷ
  • Đổ ngay hồ vào khâu.
  • Dùng dụng cụ có cạnh thẳng gạt hồ thừa theo kiểu chuyển động cưa nhẹ nhàng, sao cho hồ đầy ngang khâu và bề mặt phải phẳng trơ
  • Chuyển ngay khâu và dụng cụ tấm đế sang dụng cụ Vika tại vị trí đúng tâm dưới kim
  • Hạ kim to từ từ cho đến khi nó tiếp xúc với mặt hồ. Giữ ở vi trí này từ 1 đến 2 giây.
  • Thả nhanh bộ phận chuyển động để kim to lún thẳng đứng vào trung tâm hồ. Thời điểm thả kim to tính từ thời điểm số ″không″ là 4 phút.
  • Đọc số trên thang vạch khi kim to ngừng lún.
  • Ghi lại số đọc, trị số đó biểu thị khoảng cách giữa đầu kim to với tấm đế.
  • Ghi lại lượng nước của hồ tính theo phần trăm khối lượng xi mă
  • Lau sạch kim to ngay sau mỗi lần thử lún.

Khi hồ xi măng đạt được một khoảng cách giữa kim to với tấm đế là 6mm ± 1mm thì đó là lượng nước cho độ dẻo chuẩn, lấy chính xác đến 0,5%.

Nếu chưa đạt thì phải lặp lại phép thử với hồ có khối lượng nước khác nhau cho tới khi hồ xi măng đạt được một khoảng cách giữa kim to với tấm đế là 6mm ± 1mm.

 

Chú thích: Mọi phương pháp trộn khác nhau, dù bằng tay hay máy đều có thể sử dụng được miễn là cho cùng kết quả thử như phương pháp quy định theo tiêu chuẩn này.

 

c.  Lập bảng kết quả thí nghiệm:

Lập bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu bảng 1-8

 

Bảng 1-8

Thứ tự thí nghiệm Khối lượng xi măng dùng cho mẻ trộn: X(g) Khối lượng nước dùng cho mẻ trộn: N(g) Độ cắm sâu của kim Vi ca (mm) Tỷ lệ N/X
1        
2        
3        
….        
….        
…..        

 

Lượng nước tiêu chuẩn (hay tỷ lệ N/X ứng với độ cắm sâu của kim vi ca từ 33- 35mm):…….

 

 

1.2.2. Xác định thời gian đông kết của hồ xi măng (TCVN 6017:1995)

 

a. Dụng cụ và thiết bị thử:

  • Dụng cụ Vika

 

b. Tiến hành thử:

Tiến hành thử thời gian bắt đầu đông kết theo trình tự sau:

  • Thay kim nhỏ để xác định thời gian bắt đầu đông kết, kim này làm bằng thép và có hình trụ thẳng với chiều dài hữu ích 50mm ± 1mm và đường kính 1,13mm ± 0,05mm. Tổng khối lượng của bộ phận chuyển động là 300g ±

 

Tiến hành thử theo trình tự sau:

  • Hiệu chỉnh dụng cụ Vika đã được gắn kim nhỏ bằng cách hạ thấp kim nhỏ cho đến tấm đế và chỉnh về số ″không″ trên thang vạ
  • Nâng kim lên tới vị trí sẵn sàng vận hà
  • Đổ hồ có độ dẻo tiêu chuẩn vào đầy khâu Vika và gạt bằng mặt khâu.
  • Đặt khâu đã có hồ và tấm đế vào phòng dưỡng hộ ẩ
  • Sau thời gian thích hợp chuyển khâu sang dụng cụ Vika
  • Đặt khâu ở vị trí dưới
  • Hạ kim từ từ cho tới khi chạm vào hồ. Giữ nguyên vị trí này trong vòng 1 giây đến 2 giây để tránh vận tốc ban đầu hoặc gia tốc cưỡng bức của bộ phận chuyển độ
  • Thả nhanh bộ phận chuyển động và để nó lún sâu vào trong hồ.
  • Đọc thang số khi kim không còn xuyên nữ
  • Ghi lại các trị số trên thang số, trị số này biểu thị khoảng cách giữa đầu kim và tấm đế. Đồng thời ghi lại thời gian từ điểm ″không″.
  • Lặp lại phép thử trên cùng một mẫu tại những vị trí cách nhau thích hợp, nghĩa là không nhỏ hơn 10mm kể từ rìa khâu hoặc từ lần trước đến lần

 

Lưu ý:

  • Thí nghiệm được lặp lại sau những khoảng thời gian thích hợp, cách nhau 10 phút.
  • Giữa các lần thả kim giữ mẫu trong phòng ẩm.
  • Lau sạch kim Vika ngay sau mỗi lần thả
  • Ghi lại thời gian đo từ điểm  không ″ khi khoảng cách giữa kim và đế đạt 4mm ±1mm và lấy đó làm thời gian bắt đầu đông kết, lấy chính xác đến 5 phút.

 

Tiến hành thử thời gian kết thúc đông kết theo trình tự sau:

  • Lật úp khâu đã sử dụng ở phần xác định thời gian bắt đầu đông kết lên trên tấm đế của nó sao cho việc thử kết thúc đông kết được tiến hành ngay trên mặt của mẫu mà lúc đầu đã tiếp xúc tấm đế.
  • Lắp kim có gắn sẵn vòng nhỏ để dễ quan sát độ sâu nhỏ khi kim cắm xuố

Áp dụng quá trình mô tả như trong phần xác định thời gian bắt đầu đông kết. Khoảng thời gian giữa các lần thả kim cách nhau là 30 phút.

Ghi lại thời gian đo, chính xác đến 15 phút, từ điểm ″không″ vào lúc kim chỉ lún 0,5mm vào mẫu và coi đó là thời gian kết thúc đông kết của xi măng. Đó chính là thời gian mà chiếc vòng gắn trên kim, lần đầu tiên không để lại dấu trên mẫu.

 

c.  Lập bảng kết quả thí nghiệm:

Lập bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu bảng 1-9.

 

d.   Đánh giá chỉ tiêu thời gian đông kết của xi măng theo tiêu chuẩn hiện hành:

Tuỳ theo loại xi măng đã thí nghiệm, căn cứ theo các tiêu chuẩn hiện hành để đánh giá về thời gian bắt đầu đông kết và thời gian kết thúc đông kết của xi măng đạt hay không đạt yêu cầu với loại mác xi măng đã kiểm tra.

 

Các mốc thời gian
Trộn xi măng với lượng nước tiêu chuẩn: T1 (h, phút) Khi kim cắm sâu cách đáy 4±1mm: T2 (h,

 

phút)

Thời gian bắt đầu đông kết: T2 -T1(phút) Khi kim cắm sâu vào hồ 0,5 mm: T3 (h, phút) Thời gian kết thúc đông kết T3 -T1(phút)

 

Thời gian bắt đầu đông kết của xi măng:           (ph)

Thời gian kết thúc đông kết của xi măng:                     (ph)

Tin liên quan