Công ty TNHH Sao Đỏ Việt Nam

Icons giỏ hàng Giỏ hàng 0
Tổng : 0 đ
Trang chủ  /  Tin tức  /  Đo lường & Kiểm nghiệm

Kiểm tra chất lượng thịt tươi theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7046:2002

18.858 lượt - 07-11-2016, 8:38 am

Định nghĩa thịt tươi

 

Thịt tươi (fresh meat): Thịt của gia súc, gia cầm và thịt của chim, thú nuôi sau khi giết mổ ở dạng nguyên con, được cắt miếng hoặc xay nhỏ và được bảo quản ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ từ 0 0C đến 4 0C.

 

 

Yêu cầu kỹ thuật

 

Nguyên liệu

Thịt tươi phải được lấy từ gia súc, gia cầm, chim và thú nuôi sống, khoẻ mạnh, được cơ quan kiểm tra thú y có thẩm quyền cho phép sử dụng làm thực phẩm.

 

Yêu cầu cảm quan

Yêu cầu cảm quan đối với thịt tươi được qui định trong bảng 1.

 

Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan của thịt tươi

 

Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Trạng thái – Bề mặt khô, sạch, không dính lông và tạp chất lạ;– Mặt cắt mịn;– Có độ đàn hồi, ấn ngón tay vào thịt không để lại dấu ấn trên bề mặt thịt khi bỏ tay ra;

 

– Tuỷ bám chặt vào thành ống tủy (nếu có).

2. Màu sắc Màu đặc trưng của sản phẩm
3. Mùi Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ
4. Nước luộc thịt Thơm, trong, váng mỡ to

 

 

Các chỉ tiêu lý hoá

Các chỉ tiêu lý hoá của thịt tươi được quy định trong bảng 2.

 

Bảng 2 – Yêu cầu về các chỉ tiêu lý hoá của thịt tươi

 

Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Độ pH 5,5 – 6,2
2. Phản ứng định tính dihydro sulphua (H2S) âm tính
3. Hàm lượng amoniac, mg/100 g, không lớn hơn 35
4. Độ trong của nước luộc thịt khi phản ứng với đồng sunfat (CuSO4) cho phép hơi đục

 

 

Dư lượng các kim loại nặng

Dư lượng các kim loại nặng của thịt tươi được quy định trong bảng 3.

 

Bảng 3 – Dư lượng các kim loại nặng trong thịt tươi

 

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg)
1. Chì (Pb) 0,5
2. Cadimi (Cd) 0,05
3. Thuỷ ngân (Hg) 0,03

 

 

Các chỉ tiêu vi sinh vật

Các chỉ tiêu vi sinh vật của thịt tươi được quy định trong bảng 4.

 

Bảng 4 – Các chỉ tiêu vi sinh vật của thịt tươi

 

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 g sản phẩm 106
2. E.coli, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 102
3. Salmonella, số vi khuẩn trong 25 g sản phẩm 0
4. B. cereus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 102
5. Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 102
6. Clostridium perfringens, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 10
7. Clostridium botulinum, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 0

 

 

Các chỉ tiêu ký sinh trùng

Các chỉ tiêu ký sinh trùng của thịt tươi được quy định trong bảng 5.

 

Bảng 5 – Các chỉ tiêu ký sinh trùng của thịt tươi

 

Tên chỉ tiêu Giới hạn cho phép
1. Gạo bò, gạo lợn (Cysticercus csuitsae; Cysticercus bovis…) không cho phép
2. Giun xoắn (Trichinella spiralis)

 

 

Dư lượng thuốc thú y

Dư lượng thuốc thú y của thịt tươi được quy định trong bảng 6.

 

Bảng 6 – Dư lượng thuốc thú y của thịt tươi

 

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg)
1. Họ tetraxyclin 0,1
2. Họ cloramphenicol không phát hiện

 

 

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của thịt tươi được quy định trong bảng 7.

 

Bảng 7 – Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của thịt tươi

 

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg)
1. Cabaryl 0,0
2. DDT 0,1
3. 2, 4 D 0,0
4. Lindan 0,1
5. Triclorfon 0,0
6. Diclovos 0,0
7. Diazinon 0,7
8. Fenclophos 0,3
9. Clopyrifos 0,1
10. Cuomaphos 0,2

 

 

Độc tố nấm mốc

Hàm lượng aflatoxin B1 của thịt tươi không lớn hơn 0,005 mg/kg.

 

Dư lượng hoocmon

Dư lượng hoocmon của thịt tươi được quy định trong bảng 8.

 

Bảng 8 – Dư lượng hoocmon của thịt tươi

 

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg)
1. Dietylstylbestrol 0,0
2. Testosterol 0,015
3. Estadiol 0,0005

 

 

Phương pháp thử:

 

  • Lấy mẫu theo TCVN 4833 – 1 : 2002 (ISO 3100 – 1 : 1991) và TCVN 4833 – 2 : 2002 (ISO 3100 – 2 : 1988).
  • Thử định tính dihydro sulphua (H2S) và amoniac thủy sản theo TCVN 3699 : 1990.
  • Xác định pH theo TCVN 4835 : 2002 (ISO 2917 : 1999).
  • Xác định hàm lượng chì theo TCVN 5151 : 1990.
  • Xác định hàm lượng cadimi theo AOAC 945.58.
  • Xác định hàm lượng thuỷ ngân theo TCVN 5152 : 1990.
  • Xác định Chlostridium perfringens theo TCVN 4991 : 1989 (ISO 7937 : 1985).
  • Xác định Clostridium botulinum theo AOAC 977.26.
  • Xác định Bacillus cereus theo TCVN 4992 : 1989 (ISO 7932 : 1987).
  • Xác định Salmonella theo TCVN 5153 : 1990.
  • Xác định E.coli theo TCVN 5155 : 1990.
  • Xác định S.aureus theo TCVN 5156 : 1990.
  • Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí theo TCVN 5667 : 1992.
  • Phát hiện ký sinh trùng theo TCVN 5733 : 1993.
  • Xác định tetraxyclin theo AOAC 995.09
  • Xác định cloramphenicol theo ISO 13493 : 1998.
  • Xác định hoocmon (dietylstylbestrol) theo AOAC 956.10.6

Tin liên quan