Kiểm tra đất, quản lý chất lượng thực phẩm, quản lý gieo trồng; quản lý sức khỏe, quản lý sức khỏe, nước nuôi san hô; độ cứng của nước.
Thu được kết quả phân tích chất lượng nước chính xác và trực tiếp chỉ từ một giọt mẫu với cảm biến phẳng duy nhất có ở máy đo LAQUAtwin – kết tinh của 60 năm công nghệ chế tạo cảm biến của Horiba. Lựa chọn máy đo LAQUAtwin phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn từ bảy thông số điện hóa học như pH, độ dẫn, nồng độ muối và số ion (Na+, K+, NO3-, Ca2+). Đơn giản và nhỏ gọn, LAQUAtwin là phòng thí nghiệm tại chỗ của bạn. Sử dụng LAQUAtwin ở bất cứ đâu và bất cứ khi nào.
Bảy thông số điện hóa học như pH, độ dẫn, nồng độ muối và các ion (Na+, K+, NO3-, Ca2+) để lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu của bạn. Áp dụng nguyên lý đo giống các điện cực trong phòng thí nghiệm, LAQUAtwin cung cấp các kết quả đo chính xác và đáng tin cậy.
Hiệu chuẩn và đo rất đơn giản chỉ với một nút bấm. Đọc kết quả đo khi biểu tượng mặt cười sáng.
Máy đo và cảm biến hoàn toàn chống nước và chống bụi, do đó bạn có thể mang theo đến bất cứ đâu và bất cứ khi nào.
Hôp đựng nhỏ gọn chứa tất cả mọi thứ bạn cần cho phép đo của mình, bao gồm dung dịch chuẩn. Bạn có thể gắn thêm một dây đeo vào phía sau máy.
Một máy đo với bảy kỹ thuật đo khác nhau. Lựa chọn phương pháp phù hợp nhất với mẫu và tình huống sử dụng của bạn.
Dùng một pipet để nhỏ mẫu vào cảm biến; có thể đo lượng mẫu nhỏ chỉ 0.1mL. Nếu sử dụng tấm lấy mẫu, có thể kiểm tra mẫu với thể tích nhỏ đến 0.05mL.
Khi ở trong phòng thí nghiệm, bạn có thể kiểm tra mẫu trong cốc thí nghiệm bằng cách nhúng trực tiếp bút đo vào mẫu. Lưu ý mở nắp trượt phía trước cảm biến trước khi đo.
Sử dụng máy đo như một chiếc thìa để kiểm tra nước từ một dòng sông. Trong một số trường hợp sử dụng nắp cảm biến đặc biệt để có thể xúc mẫu theo phương thẳng đứng.
Sử dụng tấm lấy mẫu cho phép phân tích lượng mẫu cực nhỏ, dạng vết. Ví dụ, bạn có thể thấm đẫm tấm lấy mẫu với nước cất và sau đó quét lên bề mặt da, sau đó đặt lên bề mặt của cảm biến phẳng và đo pH của mồ hôi.
Một số loại thực phẩm có chứa hàm lượng ẩm có thể được kiểm tra bằng cách đặt trực tiếp lên bề mặt của cảm biến phẳng.
LAQUAtwin cũng có thể kiểm tra các mẫu dạng bột. Đơn giản là đặt mẫu bột lên bề mặt cảm biến và sau đó thêm một lượng nước thích hợp.
Để kiểm tra giấy và vải, cắt mẫu ra thành các miếng nhỏ và đặt chúng trực tiếp lên bề mặt cảm biến, sau đó thêm một lượng nước nhất định.
Model |
Ca-11 |
---|---|
Nguyên lý đo |
Điện cực chọn lọc ion |
Thể tích mẫu nhỏ nhất |
0.3 mL (0.05 mL với tấm lấy mẫu B) |
Dải đo |
4 tới 9900 ppm (mg/L) 0.1 tới 250 mmol/L |
Độ phân giải |
0 tới 99 ppm: 1 ppm 100 tới 990 ppm: 10 ppm 1000 tới 9900 ppm: 100 ppm |
Độ chính xác |
± 10% của giá trị đọc được |
Hiệu chuẩn |
Hai điểm |
Hiển thị nhiệt độ |
0 tới 50.0 ºC |
Hiệu chuẩn nhiệt độ |
5 tới 40.0 ºC |
Hiển thị |
LCD đơn màu |
Nhiệt độ hoạt động |
5 tới 40.0 ºC |
Độ ẩm hoạt động |
< 85% |
Nguồn điện |
Pin CR2032 (2) |
Tuổi thọ pin |
Khoảng 400 giờ liên tục |
Vật liệu chế tạo |
ABS epoxy |
Kích thước |
164 x 29 x 20 mm (không bao gồm các chi tiết bảo vệ) |
Trọng lượng |
Approx. 55 g (bao gồm pin và cảm biến) |
Các chức năng |
|
Điện cực phẳng
Áp dụng nguyên lý đo tương tự như các điện cực tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm, máy đo LAQUAtwin gói gọn tất cả các thành phần của một điện cực tiêu chuẩn*1 vào trong một cảm biến bán dẫn phẳng có độ dầy chưa đến 1mm. Có thể kiểm tra lượng mẫu nhỏ dạng vết hay các mẫu dạng rắn, dạng bột, và giấy/vải (có chứa ẩm)*2.
*1 Bút đo pH tích hợp một điện cực thủy tinh và một điện cực so sánh. Bút đo độ dẫn (B-771) sử dụng một pin đo độ dẫn.
Bút đo ion và nồng độ muối sử dụng một màng chọn lọc io và điện cực so sánh.
*2 Bút đo độ dẫn (B-771) không đo được các mẫu rắn, mẫu bột và mẫu giấy/vải.
Điện cực ion
Điện cực ion của LAQUAtwin là một điện cực chọn lọc ion có thế điện cực thay đổi theo nồng độ của một loại ion nào đó trong dung dịch. Phương pháp điện cực ion cho kết quả nhanh và tương quan chặt chẽ với kết quả từ phép đo sắc ký ion-tiêu chuẩn vàng trong các phương pháp phân tích (hình minh họa ở dưới)
Điện cực chọn lọc ion có thể chịu sự nhiễu loạn từ các ion khác. Hệ số chọn lọc thể hiện ái lực giữa mỗi loại ion và điện cực, và được sử dụng để hiệu chỉnh cho sự ảnh hưởng của các ion gây nhiễu. Lấy ví dụ, hệ số chọn lọc của ion kali với điện cực chọn lọc ion natri là 1x10^-2, do đó khi ion natri và ion kali cùng tồn tại trong một mẫu và có nồng độ bằng nhau, kết quả đo ion natri sẽ cho kết quả cao hơn 1% (10^-2). Tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng để thông tin chi tiết hơn.
Ảnh hưởng của ion nhiễu
Mặc dù điện cực chọn lọc ion (ISE) có tính chọn lọc với một ion nhất định, nhưng đồng thời nó cũng có thể cho phản hồi một số ion khác có đặc điểm tương tự. Ion cần đo được gọi là ion mục tiêu, và tất cả các ion khác nhưng điện cực chọn lọc ion vẫn cho phản hồi gọi là các ion nhiễu. Nồng độ của ion mục tiêu càng cao thì ảnh hưởng của ion nhiễu càng ít và ngược lại.
Mức độ ưu tiên của điện cực chọn lọc ion đối với ion mục tiêu so với các ion nhiễu có thể được thể hiện qua hệ số chọn lọc (K). Mỗi điện cực có hệ số chọn lọc riêng và thông thường phụ thuộc vào nhà sản xuất.
Lấy ví dụ, nếu ion mục tiêu là Na+ và ion nhiễu là K+, hệ số chọn lọc KNa+, K+ = 0.01. Nói cách khác, khi cả hai ion Na+ và K+ cùng có mặt trong một dung dịch và có nồng độ bằng nhau, sự ảnh hưởng của ion K+ khiến phép đo ion Na+ cho kết quả cao hơn 1%.
Bù trừ nhiệt độ
Độ nhạy của cảm biến pH bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ. Máy đo pH LAQUAtwin tích hợp thêm một cảm biến nhiệt độ để hiệu chỉnh cho sự ảnh hưởng này để có được kết quả đo pH chính xác hơn. Chức năng này không hiệu chỉnh cho sự thay đổi thực sự của pH do sự thay đổi của nhiệt độ mẫu.
Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về sản phẩm. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.