Nhờ sử dụng cảm biến độ ẩm kiểu polyme và cảm biến nhiệt độ độ chính xác cao, thiết bị có phản hồi và giữ độ ẩm ổn định cho các phép đo kéo dài. Thiết đặt độ ẩm được thực hiện thông qua máy tính và được đồng bộ hóa với chương trình nhiệt độ. Đối với lò đốt tiêu chuẩn, có thể đo trong dải từ trạng thái khô đến độ ẩm tương đối 90% RH ở nhiệt độ môi trường; và sử dụng lò đốt đặc biệt có thể đo trong dải từ trạng thái khô đến độ ẩm 90%RH ở nhiệt độ môi trường đến 60oC thông qua bộ điều khiển nhiệt độ tuần hoàn.
Độ ẩm được cho là có ảnh hưởng đáng kể đến độ ổn định của rất nhiều loại vật liệu. Trong nhiều ứng dụng công nghiệp, nhiệt độ và độ ẩm có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm. Việc lắp đặt không đúng hay sự hỏng hóc của các trang bị sản xuất, như bảng chuyển mạch, các máy móc và động cơ điều khiển điện tử, các thiết bị điện bị hỏng hay sự giao thao điện có thể gây ra sự hư hại, gián đoạn và làm giảm chất lượng, kết quả là tổn thất về tài sản và/hoặc nguyên vật liệu.
Phương pháp tạo ẩm |
Phương pháp kết hợp bể bọt / khí khô |
Khoảng độ ẩm |
Nhiệt độ môi trường đến 60oC, độ ẩm tương đối đến 90% |
Cảm biến độ ẩm |
Cảm biến kiểu polyme |
Phần tử đo nhiệt độ |
Cảm biến điện trở Pt |
Thời gian hoạt động |
60oC, 90% RH trong 100 giờ liên tục |
1. Chức năng bảo vệ dữ liệu đo
Trong quá trình đo, nếu có lỗi kết nối dữ liệu giữa trạm thu thập và thiết bị, thiết bị sẽ tiếp tục thực hiện phép đo đang tiến hành và dữ liệu đo khi đó được lưu ở trong thiết bị. Sau khi kết thúc quá trình đo có thể thu thập lại dữ liệu bằng một máy tính cá nhân. Chức năng này giúp bảo vệ các dữ liệu đo quý giá.
2. Chức năng thiết đặt hoạt động sau khi kết thúc đo
Có thể lựa chọn chế độ ECO hoặc power OFF sau khi kết thúc quá trình đo. Khi đó có thể thiết đặt nhiệt độ và trạng thái thời gian.
Có thể lựa chọn nhiều điều kiện vận hành cho quạt làm mát bằng không khí gắn với thiết bị như làm mát đến nhiệt độ phòng, hay không sử dụng quạt khi hoạt động liên tục.
3. Chế độ ECO
Sau khi hoàn thành phép đo, có thể lựa chọn chế độ ECO khi đang ở trạng thái chờ (stand-by) để giảm tiêu thụ điện năng. Đặc biệt với thiết bị phân tích nhiệt trọng – nhiệt vi sai (TG-DTA), chế độ ECO cho phép chuyển ngay lập tức từ trạng thái chờ sang trạng thái đo ổn định.
4. Chức năng first-aid
Khi có sự cố hay có vấn đề xảy ra bên trong thiết bị, màn hình sẽ hiển thị mã số lỗi, mô tả cũng như biện pháp xử lý. Đồng thời thông tin về sự cố cũng được lưu lại trong log file và có thể sẵn sàng gửi đến bộ phận kỹ thuật để nhận được phản hồi thích hợp ngay lập tức.
5. Chức năng nhập dữ liệu đầu vào mã ASCII
Phần mềm phân tích Thermo plus EVO2 có thể phân tích dữ liệu đo đã được chuyển sang mã ASCII nhờ sử dụng phần mềm chuyển đổi.
6. Chức năng email
Phần mềm Thermo plus EVO2 có thể truyền tải dữ liệu qua e-mail các thông tin như trạng thái cuối, dữ liệu đo, lỗi phát sinh đến một máy tính hay điện thoại di động thông qua kết nối mạng LAN, cho phép theo dõi trạng thái của quá trình đo từ xa.
7. Xuất dữ liệu ra Word, Excel
Tệp thông tin chứa dữ liệu đo có thể được xuất ra Word hay Excel trực tiếp từ menu của phần mềm. Đồng thời, có thể sửa đổi format trình bày bằng chức năng biên tập. Khi xuất dữ liệu ra Excel, các dữ liệu dạng số sẽ được tự động tạo ra ở worksheet 2 cho phép phân tích dữ liệu thuận tiện trong các phần mềm ứng dụng khác.
8. Chức năng liệt kê lịch sử sử dụng thiết bị
Chức năng này tự động ghi lại lịch sử sử dụng thiết bị. Các thông tin như ngày, tên thiết bị, người vận hành, chương trình nhiệt độ và kết quả đo được tạo thành tệp và lưu lại trong danh sách. Lịch sử sử dụng thiết bị và thời gian sử dụng được thể hiện rõ ràng, giúp quản lý và bảo dưỡng một cách hiệu quả.
Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về sản phẩm. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.