Công ty TNHH Sao Đỏ Việt Nam

Icons giỏ hàng Giỏ hàng 0
Tổng : 0 đ
Trang chủ  /  Tin tức  /  Đo lường & Kiểm nghiệm

Đo hàm lượng nitrat trong đất

10.096 lượt - 18-08-2015, 9:12 am

Đo nồng độ nitrat để xác định hàm lượng đạm trong đất

Hàm lượng đạm trong đất được thể hiện qua nồng độ nitrat. Các loại cây trồng khác nhau cần hàm lượng đạm-nitrat (NO3-N) trong đất khác nhau nhưng nói chung khoảng nồng độ nitrat hợp lý là 10-50mg/kg đất.

  • Giới thiệu

    Người ta kiểm tra đất để xác định hàm lượng các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Trong đó nitơ (đạm) là một trong những chất dinh dưỡng thiết yếu nhất, được cây trồng chuyển hóa thành axit amin và sau đó được sử dụng để sản xuất ra các loại en-zym và các thành phần cấu trúc.


    Có thể sử dụng máy đo LAQUAtwin Nitrate để xác định nồng độ đạm-nitrat NO3-N trong đất. Đây là một phương pháp đơn giản và nhanh chóng nhưng vẫn cho kết quả tương đối chính xác so với các phương pháp đo màu và sắc ký thực hiện trong phòng thí nghiệm.

    Phương pháp

    Thu thập và chuẩn bị mẫu

     

    1. Thu thập các mẫu đất và cho qua sàng kích thước 2mm.

     

    2. Chuẩn bị trích ly mẫu đất bằng cách trộn đất với với nước hoặc dung môi theo tỷ lệ 1:5 (ví dụ trộn 5g đất với 25mL nước hay dung môi. Lắc trong khoảng 1 phút. Để mẫu lắng trong 5 phút hoặc lọc qua giấy lọc.

  • Hiệu chuẩn

     

    Hiệu chuẩn máy đo LAQUAtwin Nitrate với hai dung dịch ion NO3-N tiêu chuẩn theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Lựa chọn đơn vị đo là ppm NO3-N.


    Đo hàm lượng nitrat

     

    1. Nhỏ vài giọt nước hoặc dung môi không sử dụng ở trên vào cảm biến của máy đo.

     

    2. Đọc giá trị hiển thị như là giá trị không. Bước này chỉ cần thực hiện một lần với mỗi mẻ kiểm tra.

     

    3. Rửa sạch cảm biến với nước sạch và lau khô.

     

    4. Nhỏ vài giọt dung dịch trong lấy từ lớp phía trên của hỗn hợp trích ly từ đất (hoặc phần dung dịch lọc nếu sử dụng giấy lọc.) lên cảm biến của máy đo.

     

    5. Đọc kết quả khi giá trị hiển thị ổn định.

     

    6. Để kiểm tra mẫu khác, rửa sạch cảm biến với nước và lau khô.

  • Thu thập mẫu đất khô và cho qua sàng 2mm

 
  • Kết quả và lợi ích

    Để thể hiện kết quả dưới dạng mg NO3-N/kg đất, sử dụng công thức:
    mg NO3-N/kg = (giá trị đo với dung dịch trích – giá trị không) x 5 (ppm). Nhân với hệ số là 5 vì mẫu ban đầu đã được trộn với dung môi theo tỷ lệ 1:5. Nếu sử dụng tỷ lệ khác chỉ cần nhân với hệ số tương ứng.

     

    Đạm-nitrat (NO3-N) là loại đạm mà cây trồng có thể hấp thu ngay lập tức mà không cần chuyển hóa. Hàm lượng đạm-nitrat cần thiết là khác nhau đối với mỗi loại cây trồng nhưng nói chung không nên dưới 10mg/kg và không vượt quá 50mg/kg. Tuy nhiên, nitrat hòa tan trong nước và do đó nồng độ nitrat có thể dao động do sự di chuyển của nước trong đất.

     

    Hàm lượng đạm-nitrat (mg/kg)

     

    Hình 1: chỉ dẫn để đánh giá hàm lượng đạm-nitrat trong đất.
    (nguồn: sức khỏe đất và sản xuất rau ở Australia – Phần 4)

     

    Để xác định hàm lượng phân bón đạm cần cung cấp, có thể lấy giá trị cần thiết cho cây trồng trừ đi giá trị đo được.

  • Thông tin bổ sung

    Đất – mẫu đất ẩm cần được phơi khô bằng cách trải thành một lớp mỏng trên một tấm nhựa và đặt dưới ánh nắng mặt trời. Điều đó là để loại trừ ảnh hưởng của ẩm trong đất. Đất có quá nhiều đất sét cần phải được nghiền mịn.

     

    Dung môi trích ly – có thể sử dụng nước hoặc dung dịch muối loãng để trích ly nitrat từ hầu hết các mẫu đất bởi nitrat có khả năng trao đổi anion kém và hòa tan hoàn toàn trong nước. Bất lợi chính của việc sử dụng nước là lực ion của nó yếu và do đó có thể gây ra sự phân tán và kết quả là dịch lọc bị vẩn đục. Dung dịch trích ly có chứa clorua có thể gây ra vấn đề nếu đo đạm-nitrat bằng phương pháp sắc ký ion hay điện cực chọn lọc ion do sự ảnh hướng của ion clorua. Dung dịch amoni sunfat (NH4)2SO4 0.04M được coi là thích hợp để trích ly nitrat cho phương pháp điện cực chọn lọc ion (Griffin và cộng sự, 1995). Các loại dung môi trích ly khác bao gồm dung dịch Al2(SO4)3 0.025M, K.Al(SO4)2 1%, Al2(SO4)3 0.025M – Ag2SO4 0.025M – H3BO3 0.005M (pH3), CuSO4 0.01M, 0.2% hay dung dịch CaSO4 bão hòa, Na3C6H5O7 0.01M và K2SO4 0.05M (Thomas, 1986).

     

    Tiêu chuẩn nitrat – tính lại nồng độ đạm từ dung dịch nitrat tiêu chuẩn khi tiến hành hiệu chuẩn thiết bị (ví dụ, dung dịch chuẩn NO3 150ppm chuẩn có hàm lượng đạm-nitrat là 34ppm, tương ứng với thành phần ni tơ trong ion NO3)

     

    Đơn vị đo – có thể đặt đơn vị đo là ppm (mg/L) NO3 hay NO3-N. Nếu máy đo đặt đơn vị là ppm NO3-N và đo dung dịch NO3 150ppm tiêu chuẩn thì giá trị đọc được sẽ là 34ppm NO3-N.

     

    Tài liệu tham khảo

     

    1. Bagshaw, J., Moody, P., and Pattison T., (2010) Soil health for vegetable production in Australia—Part 4: Measuring soil health. The State of Queensland, Department of Employment, Economic Development and Innovation.

     

    2. Geisseler, Daniel and Horwath, William. Sampling for Soil Nitrate Determination. Fertilizer Research and Education Program.

     

    3. Griffin, G., Jokela, W., Ross, D., Pettinelli, D., Morris, T., and Wolf, A. (2009). Chapter 4 Recommended Soil Nitrate Tests.

     

    Recommended Soil Testing Procedures for the Northeastern United States. Cooperative Bulletin No. 493.

     

    4. Thomas, J. (1986). Ion Selective Electrode Reviews, Volume 7. UK: Pergamon Press REV 0, 4 AUGUST 2015.

     

 

Bút đo ion nitrat B-742

Khoảng đo:

30 ~ 600 ppm (NO3-), 18~140 ppm (NO3-N), 

3.4 ~ 68 kg/10a (NO3-N)

 

[Cung cấp bao gồm]
■ Máy đo ion nitrat trong đất B-742
■ Dung dịch chuẩn cho đất (30ppm, 300ppm) (14mL)
■ 02 pin CR2032
■ Hướng dẫn sử dụng
■ Hướng dẫn nhanh
■ 05 pipet
■ Chai đựng dung dịch làm sạch (250mL)
■ 03 chai đựng dung dịch trích ly (100mL)
■ 02 bộ thìa để lấy mẫu đất
■ Nhíp gắp
■ Tấm lấy mẫu B

 
 
 

LAQUAtwin Pocket Ion Meters Lineup:

 

 

 

Tin liên quan