Tư duy đa mục tiêu!
Camera hiển vi
|
|
|
Theo cách mà bạn muốn
Giải pháp thu ảnh hoàn hảo cho cả hiển vi trường sáng cũng như trường tối nhờ cảm biến cực nhạy và phương pháp nội suy màu tân tiến. ● Theo dõi các chất huỳnh quang như DAPI, FITC cho đến Cy 5.5 nhờ cảm biến độ nhạy cao, kể cả với dải ánh sáng gần hồng ngoại.
● Tạo tài liệu cho các ứng dụng hiển vi trường sáng bằng ảnh độ nét cao.
● Kỹ thuật nội suy màu cho ảnh với độ trung thực màu xuất sắc. Nếu cần, có thể áp dụng các ma trận hiệu chỉnh cho các thiết đặt chế độ sáng khác.
● Có thể lọc ra các điểm ảnh đỏ, xanh và lam riêng biệt cho các thực nghiệm đa kênh.
● Nhận được thông tin về độ sáng của từng điểm ảnh riêng lẻ khi chuyển sang chế độ đơn màu. |
To lớn là đẹp
Muốn trường quan sát rộng? chiếc camera này cho phép điều đó. Có hai lý do: Thứ nhất, độ phân giải 2.8 MP với kích thước điểm ảnh chỉ 4.54 micromet. Thứ hai, thế hệ vật kính mới nhất của Leica Microsystem với độ phóng đại thấp và số khẩu độ cao. Đó chính là sự kết hợp cho phép trường quan sát rộng lớn.
● Thu được nhiều lợi ích nhờ duy trì trường quan sát động rộng lớn nhờ kiến trúc điểm ảnh mới của chiếc camera
● Có thể quét và tạo ảnh mosaics (dạng lưới nhiều ảnh dạng ô vuông) trong trường hợp mẫu vật quá lớn. |
Sample property of IGBMC, France
|
|
Thu ảnh mạnh mẽ
Lên đến 40 khung hình trên giây ở độ phân giải cao nhất! Cảm biến CCD tân tiến nhất cho chất lượng và tốc độ ảnh trực tiếp đáng kinh ngạc. ● Định vị và lấy nét mẫu nhanh chóng, không có thời gian bị lãng phí..
● Thu các đoạn video time-lapse thời gian thực, tốc độ cao để có được các dữ liệu động học chính xác, được đánh dấu bằng các mốc thời gian.
● Có thể tạo ảnh đơn màu hoặc đa màu.
● Có thể đạt đến tốc độ khung hình 120 fps với chế độ kết hợp điểm ảnh 5 x 5, áp dụng cho cả hai chế độ tạo ảnh đơn sắc hay đa sắc.
● Chuyển sang chế độ tăng cường và đọc kết quả ở độ phân giải toàn phần 1.3 Megapixels với tốc độ đáng kinh ngạc 50 fps. |
Mảng tươi sáng của cuộc sống
Khi làm tư liệu về các mẫu vật và mô được nhuộm màu trong hiển vi trường sáng, yêu cầu đặt ra là phải thể hiện màu sắc giống thực tế nhất có thể. Một sự khác biệt dù là rất nhỏ trong tinh chỉnh màu cũng có thể quyết định một bức ảnh hiển vi có chất lượng tốt hay xuất sắc. Leica DFC7000 T giúp đạt được điều thứ hai.
● Ảnh chụp có độ phân giải cực cao - với kích thước điểm ảnh chỉ 5.54 micromet cho những chi tiết nhỏ nhất.
● Chiếc camera có thuật toán giải ảnh mosaic tiên tiến, cho ảnh sắc nét và rõ ràng.
● Tính năng nội suy màu có thể tính đến cả thiết đặt độ sáng. |
Sample property of IGBMC, France
|
|
Khiêu vũ trong màn đêm
Leica DFC7000 T làm chủ kỹ thuật tạo ảnh huỳnh quang nhiều màu ở những điều kiện chiếu sáng khắc nghiệt nhất:
● Hiệu suất lượng tử cao cho phép tạo ảnh thậm chí ở dải ánh sáng gần hồng ngoại.
● Bộ làm lạnh nhiệt điện một cấp Peltier không quạt, không rung, làm giảm nhiễu đáng kể và cho ảnh sắc nét đáng kinh ngạc.
● Tính năng năng tương quan đôi điểm ảnh loại bỏ nhiễu hiệu quả trong khi vẫn giữ được tốc độ khung hình.
● Tính năng hiệu chỉnh hotpixel giúp đảm bảo chất lượng ảnh sau nhiều năm sử dụng. |
Đa tác vụ
Tạo ảnh một vài loại protein huỳnh quang trong tế bào sống là một trong những ngành kiến thức quan trọng nhất của khoa học sự sống. Chiếc camera này cho phép thu nhiều ảnh huỳnh quang và theo dõi các tế bào sống một cách đồng thời.
● Theo dõi mẫu vật GFP-, DsRed, YFP- hay các loại protein được đánh dấu khác một cách đồng thời trong chế độ màu của chiếc camera. Không cần
● Có được phản hồi trực tiếp về phân bố không gian, các tương tác có thể xảy ra, và sự định xứ thay đổi trong bối cảnh với tất cả các protein khác.
● Cảm biến cực nhạy và tốc độ khung hình cao mang lại nhiều lợi ích cho người dùng.
● Ảnh thu được đáng tin cậy: mẫu vật có thể được làm lạnh đi hoặc làm nóng lên - chiếc camera vẫn luôn cung cấp dữ liệu ảnh chính xác. Nó được thiết kế cho khoảng nhiệt độ môi trường giữa +5oC và +50oC, khoảng nhiệt độ mà trước đây là không thể.
|
|
|
Khởi động cả hệ thống
Leica DFC7000 T có thể được khởi động, sao cho tất cả các thiết bị ngoại vi có thể được hài hòa và tinh chỉnh để đáp ứng những đòi hỏi khắt khe nhất. Các mẫu huỳnh quang được bảo vệ khỏi ánh sáng không cần thiết, thay bộ lọc trong thời gian ngắn nhất, ảnh mới có thể được thu lại trong khi ảnh đang xử lý được đọc và truyền tải sang máy tính. Điều đó có thể là nhờ các phần mềm của Leica.
● Sử dụng Leica Application Suite (LAS) cho các tác vụ chụp ảnh cơ bản và phân tích vật liệu.
● Sử dụng LAS X, cho tác vụ chụp và phân tích phức tạp và nhiều có được nhiều tiện ích từ thiết kế phần mềm dạng module mạnh mẽ.
Cả hai nền tảng phần mềm đều có giao diện đồ họa dễ học, dễ sử dụng và có khả năng tùy biến. |
Bộ công cụ
Leica DFC7000 T có thể được sử dụng với một phạm vi rộng các công cụ phần mềm LAS X giúp tạo tư liệu hiển vi một cách tốt nhất. Các tính năng cao cấp như trên có thể được ẩn đi bằng cách tiếp cận "Truy cập người dùng thông minh" - hạn chế quyền truy cập với người dùng chưa có nhiều kinh nghiệm. Dưới đây là một số tính năng có thể đặt ẩn hoặc hiển thị: ● Khuếch đại tín hiệu tương tự liên tục (continuous analogue gain) để tăng cường tín hiệu yếu.
● Tự định nghĩa cân bằng tối để giảm cường độ nền của một loại huỳnh quang không rõ ràng.
● Cân bằng ảnh trong lúc đang hoạt động để loại bỏ nhiễu dư.
● Điều chỉnh ma trận màu theo độ chiếu sáng để đạt được độ trung thực màu cao nhất. |
|
Camera type |
Digital color, high-sensitivity, cooled camera for fluorescence and brightfield microscopy |
Housing |
Aluminum, Size (L × W × H) 120mm x 93mm x 150mm, Weight 1,900 g |
Sensor |
Sony® ICX674AQG CCD, Exview HAD II technology, quad-tap |
Shutter |
Interline transfer progressive scan, global shutter |
Pixel |
1920 x 1440 (~ 2.8 MP); 4,54μm x 4,54μm pixel size |
Full well capacity |
> 15.000 electrons (e-) typical |
Color filter |
RGB Bayer mask |
Exposure time |
4 μsec - 200 sec* |
Bit depth |
8 bit / 12 bit |
A/D converter |
16 bit |
Binning modes |
2x2 (mono/ color); 4x4 (mono/ color); 3x3 (mono/color; speed optimized); 5x5 (mono/color; speed optimized); |
Partial scan |
Freely definable ROI (region of interest), combination with binning possible |
Dark noise |
<0,05 e-/px/sec |
Read out noise |
typ. 6 e-/ 10 MHz |
Dynamic range |
~ 68 dB |
Pixel clocking rate |
25 MHz/ 40 MHz |
Analog gain |
continuous 1× – 10× |
Advanced features |
Image averaging, sharpening, black balance, on-head image buffer, quad-tap read out and mono-tap read out, external trigger capability; dynamic defect pixel correction |
Image formats |
fps*at 40 MHz/ 8 bit |
Full frame 1920 x 1440 |
Color/Mono: 40 |
2x2 binning 960 x 720 |
Color/Mono: 40 |
3x3 binning 640 x 480 |
Color/Mono: 91 |
4x4 binning 480 x 360 |
Color/Mono: 40 |
5x5 binning 384 x 288 |
Color/Mono: 123 |
Supported operating systems |
Windows 7 and Windows 8 (32-/64-bit)* |
Software |
Leica LAS X, Leica LAS |
c-mount |
0.7x for inverted and upright compound microscopes; 0.63x for stereo microscopes |
Interfaces |
USB 3.0 single cable and optional trigger cable |
Power supply |
5V via external DC power supply |
Power consumption |
~14 W (with Peltier cooling) |
Operating temp. range |
+5°C .. +50°C |
Storage temperature |
-20°C .. +70°C |
Air humidity |
max 80%, non-condensing |
Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về sản phẩm. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.