Notice: Undefined index: en in /var/www/html/redstarvietnam.com/public_html/core/functions/function_global.php on line 0

Warning: Invalid argument supplied for foreach() in /var/www/html/redstarvietnam.com/public_html/core/functions/function_global.php on line 0
Xác định chỉ tiêu cơ lý xi măng tiêu chuẩn Việt Nam Phần 1
Red Star Vietnam Co., Ltd.
Icons giỏ hàng Cart 0
Total : đ
Home  /  News  /  Góc kiến thức

Xác định chỉ tiêu cơ lý xi măng tiêu chuẩn Việt Nam Phần 1

5396 views - 07-11-2016, 2:08 pm

1.2 Xác định các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng

 

Xi măng là loại vật liệu có độ mịn rất cao, các các tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng cũng thay đổi theo thời gian nên khi sử dụng ta cần phải kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của nó.

 

1.2.1. Xác định khối lượng thể tích của bột xi măng (TCVN 4030:1985):

a. Dụng cụ và thiết bị thử:

  • Ống đong 1 lít;
  • Cân kỹ thuật
  • Thước lá.

 

b. Tiến hành thử:

  • Để bột xi măng chảy xuống ống đong đầy có ngọ
  • Dùng thước lá gạt bột xi măng từ giữa ngọn sang hai bên cho bằng miệng ố
  • Cân ống dựng bột xi mă Chú ý gạt nhẹ nhàng, để bột xi măng không bị chấn động và sụt xuống.

 

c. Tính kết quả và lập bảng kết quả thí nghiệm:

Khối lượng thể tích của bột xi măng tính theo công thức:

Khối lượng thể tích của bột xi măng

Trong đó:

  • m: Khối lượng ống đong, kg
  • m1: Khối lượng ống đong chứa đầy xi măng (ngang miệng ống đong), kg
  • V: Thể tích ống đong, m3( V=0,001m3).

 

Khối lượng lượng thể tích của xi măng là trị số trung bình cộng của hai kết quả thí nghiệm.

Lập bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu bảng 1-6

 

Thứ tự thí nghiệm Thể tích ống đong: V(lít) Khối lượng ống đong m (g) Khối lượng ống đong chứa đầy xi măng: m1 (g) Khối lượng xi măng trong ống đong: m1- m (g) Khối lượng thể tích của bột xi măng:

 

Khối lượng thể tích của bột xi măng

1          
2          

 

Khối lượng lượng thể tích trung bình của xi măng :

Khối lượng lượng thể tích trung bình của xi măng

 

1.2.1.  Xác định độ mịn của bột xi măng (TCVN 4030:1985):

a. Thiết bị thử:

  • Sàng có kích thước lỗ 0,08mm
  • Cân kỹ thuật
  • Tủ sấy

 

b. Tiến hành thử:

  • Cân 50g xi măng đã được sấy khô
  • Đổ xi măng vào sàng đã được lau sạch, đậy nắp lạ
  • Đặt sàng chứa bột xi măng vào máy
  • Cho máy chạ Quá trình sàng được coi là kết thúc nếu mỗi phút lượng xi măng lọt qua sàng không quá 0,05g.
  • Cân phần bột xi măng còn lại trên sàng.

 

c. Tính kết quả và lập bảng kết quả thí nghiệm:

Độ mịn của xi măng (lượng sót sàng) tính bằng phần trăm (%) theo tỷ số giữa khối lượng phần còn lại trên sàng và khối lượng mẫu ban đầu, với độ chính xác tới 0,1% theo công thức:

ct3

Trong đó:

  • m: Khối lượng xi măng đem sàng, kg 
  • m1: Khối lượng xi măng sót trên sàng, kg

Lưu ý:Trong trường hợp sàng bằng tay thì mỗi phút sàng 25 cái và cứ 25 cái lại xoay sàng đi một góc 60o, thỉnh thoảng lại dùng chổi quét mặt sàng.

 

Lập bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu bảng 1-7.

 

Thứ tự thí nghiệm Khối lượng xi măng đem sàng: m(g) Khối lượng xi măng sót trên sàng: m1(g) Lượng sót sàng:

 

ct3

1      
2      

 

Lượng sót sàng trung bình:

Lượng sót sàng trung bình

 

d. Đánh giá chỉ tiêu độ mịn của xi măng theo tiêu chuẩn hiện hành:

Tuỳ theo loại xi măng đã thí nghiệm, căn cứ theo các tiêu chuẩn hiện hành để đánh giá về độ mịn của xi măng đạt hay không đạt yêu cầu với loại mác xi măng đã kiểm tra.

Related new